Địa điểm thu gom hàng lẻ hay còn được gọi là kho CFS (Container Freight Station), là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ. Trong địa điểm thu gom hàng lẻ, chủ doanh nghiệp có thể cung cấp các dịch vụ sau như:
- Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hóa chờ xuất khẩu.
- Hàng quá cảnh, hàng trung chuyển được đưa vào các địa điểm thu gom hàng lẻ trong cảng để chia tách, đóng ghép chung container xuất khẩu hoặc đóng ghép chung với hàng xuất khẩu của Việt Nam.
- Chia tách các lô hàng nhập khẩu để chờ làm thủ tục nhập khẩu hoặc đóng ghép container với các lô hàng xuất khẩu khác để xuất sang nước thứ ba.
- Chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa trong thời gian lưu giữ.
Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề đầu tư kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa, hãy cùng Siglaw tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Cơ sở pháp lý để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa
- Cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế;
- Luật số 61/2020/QH14, Luật đầu tư;
- Luật số 59/2020/QH14, Luật doanh nghiệp;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, kết tập, kiểm tra, giám sát hải quan.
- Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, kết tập, kiểm tra, giám sát hải quan
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa
Theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh dịch vụ này, phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định theo các cam kết quốc tế của Việt Nam trong các điều ước quốc tế và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
- WTO, các FTA không quy định tại Biểu cam kết
- Pháp luật Việt Nam:
Khoản 1 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:
- a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều kiện về địa điểm thu gom hàng lẻ
Theo Điều 62 Luật Hàng hải, Điều 19 Nghị định 68/2016/NĐ-CP và Điều 11 Nghị định 67/2020/NĐ-CP, để được công nhận là địa điểm thu gom hàng lẻ, phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại địa bàn nơi có các khu vực:
+) Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế;
+) Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm thu gom hàng lẻ có diện tích kho tối thiểu 1.000 m2 không bao gồm bãi và các công trình phụ trợ, phải có hàng rào ngăn cách với khu vực xung quanh.
- Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong địa điểm thu gom hàng lẻ chi tiết theo vận đơn và/hoặc tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
- Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của địa điểm thu gom hàng lẻ vào tất cả thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
Lưu ý: Nếu địa điểm thu gom hàng lẻ nằm trong khu vực cảng biển, cảng cạn mà doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ là doanh nghiệp kinh doanh cảng thì không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này, nhưng phải làm thủ tục cấp mã địa điểm thu gom hàng lẻ để làm thủ tục hàng hóa đưa vào, đưa ra địa điểm thu gom hàng lẻ trước khi đưa địa điểm thu gom hàng lẻ vào hoạt động.
Điều kiện về hình thức đầu tư
- Đầu tư trực tiếp: Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Đầu tư gián tiếp: đăng ký góp vốn điều lệ, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ nội địa vốn Việt Nam;
Trình tự, thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư kinh doanh thu gom hàng lẻ ở nội địa, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài: CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức có xác nhận của lãnh sự
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thẩm quyền cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty dự định thành lập đặt trụ sở
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa bằng một trong ba phương thức sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên, cổ đông, người đại diện (Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế: Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp:
- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Bước 3: Thủ tục công nhận địa điểm thu gom hàng lẻ (Theo nghị định 67/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ công nhận địa điểm thu gom hàng lẻ (được sửa đổi bởi Nghị định 67/2020/NĐ-CP)
- Văn bản đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.
- Sơ đồ thiết kế khu vực địa điểm thu gom hàng lẻ thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, vị trí lắp đặt hệ thống camera, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của hải quan: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp: 01 bản chụp.
- Phương thức gửi: gửi qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
- Thẩm quyền: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Thời hạn:
+) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
+) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
+) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Lưu ý: Định kỳ 03 tháng một lần, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ phải thông báo bằng văn bản với Cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ về hiện trạng hàng hóa và tình hình hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ
Xem thêm: Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp FDI có vốn nước ngoài của công ty luật siglaw.